Đặt tên con gái 2021
Đặt tên cho con gái năm &(YEAR) thế nào để vừa hợp với phong thủy, vừa hoa mỹ, đẹp đẽ để thể hiện tính cách và nét đẹp của bé. Mời các bậc phụ huynh tham khảo những cách đặt tên con gái hay và ý nghĩa.
- Tên ở nhà cho bé gái hay và đáng yêu
Table of Contents
I. Bé gái sinh năm 2021 mệnh gì?
Theo lịch vạn niên năm 2021 bé gái sinh từ 12/2/2021 – 31/1/2022 là năm Tân Sửu, cầm tinh con Trâu thuộc Cung Ly (Hỏa)
– Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ “Đất trên vách”.
– Mệnh tương sinh: Hỏa, Kim
– Mệnh tương khắc: Thủy, Mộc
– Tính cách: Chăm chỉ, mộc mạc, chân thành, thông minh và khiêm tốn
– Theo Ngũ Hành (Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ) thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim nên khi đặt tên cho con gái 2021 mẹ nên chọn những tên thuộc hành Thổ, Hỏa, Kim với ý nghĩa cầu mong may mắn, hanh thông trong cuộc đời của bé. Bố mẹ nên tránh những tên có liên quan đến hành Thủy và Mộc vì đây là 2 mệnh tương khắc với mệnh Hỏa của bé.
II. Những tên đẹp cho con gái 2021 theo phong thuỷ & hợp tuổi cho bé
1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an101. Linh Lan: tên một loài hoa201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan202. Hoàng Sa: cát vàng3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan203. Linh San: tên một loại hoa4. Trung Anh: trung thực, anh minh104. Phong Lan: hoa phong lan204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh105. Tuyết Lan: lan trên tuyết205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt6. Vàng Anh: tên một loài chim106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè107. Trúc Lâm: rừng trúc207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng8. Lệ Băng: một khối băng đẹp108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh9. Tuyết Băng: băng giá109. Tùng Lâm: rừng tùng209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh111. Nhật Lệ: tên một dòng sông211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng12. Bảo Bình: bức bình phong quý112. Bạch Liên: sen trắng212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn113. Hồng Liên: sen hồng213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục14. Sơn Ca: con chim hót hay114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu214. Giang Thanh: dòng sông xanh15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình215. Hà Thanh: trong như nước sông16. Bảo Châu: hạt ngọc quý116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ216. Thiên Thanh: trời xanh17. Ly Châu: viên ngọc quý117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước217. Anh Thảo: tên một loài hoa18. Minh Châu: viên ngọc sáng118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng218. Cam Thảo: cỏ ngọt19. Hương Chi: cành thơm119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ21. Liên Chi: cành sen121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm122. Tú Ly: khả ái222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền23. Mai Chi: cành mai123. Bạch Mai: hoa mai trắng223. Phương Thảo: cỏ thơm24 Phương Chi: cành hoa thơm124. Ban Mai: bình minh224. Thanh Thảo: cỏ xanh25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh125. Chi Mai: cành mai225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy126. Hồng Mai: hoa mai đỏ226. Thiên Giang: dòng sông trên trời27. Hạc Cúc: tên một loài hoa127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc227. Thiên Hoa: bông hoa của trời28. Nhật Dạ: ngày đêm128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày228. Thiên Thanh: trời xanh29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao129. Thanh Mai: quả mơ xanh229. Bảo Thoa: cây trâm quý30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ130. Yên Mai: hoa mai đẹp230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ231. Huyền Thoại: như một huyền thoại32. Vinh Diệu: vinh dự132. Hoạ Mi: chim họa mi232. Kim Thông: cây thông vàng33. Thụy Du: đi trong mơ133. Hải Miên: giấc ngủ của biển233. Lệ Thu: mùa thu đẹp34. Vân Du: Rong chơi trong mây134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu. đặt tên cho con 2021234. Đan Thu: sắc thu đan nhau35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh135. Bình Minh: buổi sáng sớm235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu236. Quế Thu: thu thơm37. Từ Dung: dung mạo hiền từ137. Trà My: một loài hoa đẹp237. Thanh Thu: mùa thu xanh38. Thiên Duyên: duyên trời138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp238. Đơn Thuần: đơn giản39. Hải Dương: đại dương mênh mông139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái240. Phương Thùy: thùy mị, nết na41. Thùy Dương: cây thùy dương141. Hằng Nga: chị Hằng241. Khánh Thủy: nước đầu nguồn42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên142. Thiên Nga: chim thiên nga242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh143. Tố Nga: người con gái đẹp243. Thu Thủy: nước mùa thu44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh. đặt tên cho con 2016244. Xuân Thủy: nước mùa xuân45. Trúc Đào: tên một loài hoa145. Kim Ngân: vàng bạc245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho247. Hoàng Thư: quyển sách vàng48. Hồng Giang: dòng sông đỏ148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ248. Thiên Thư: sách trời49. Hương Giang: dòng sông Hương149. Bảo Ngọc: ngọc quý249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ. dat ten cho con150. Bích Ngọc: ngọc xanh250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp251. Vân Thường: áo đẹp như mây52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp152. Kim Ngọc: ngọc và vàng252. Cát Tiên: may mắn53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý153. Minh Ngọc: ngọc sáng253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ54. Hoàng Hà: sông vàng154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa56. Ngân Hà: dải ngân hà156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ158. Dạ Nguyệt: ánh trăng258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho59. Việt Hà: sông nước Việt Nam159. Minh Nguyệt: trăng sáng259. Vân Trang: dáng dấp như mây60. An Hạ: mùa hè bình yên160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước260. Yến Trang: dáng dấp như chim én. sinh con năm 202161. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa262. Đông Trà: hoa trà mùa đông63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình164. Mỹ Nhân: người đẹp264. Bảo Trâm: cây trâm quý65. Thanh Hằng: trăng xanh165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo269. Bảo Trân: vật quý69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ270. Lan Trúc: tên loài hoa70. Kim Hoa: hoa bằng vàng170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp271. Tinh Tú: sáng chói71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu273. Lam Tuyền: dòng suối xanh73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại. tinhve.vn274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền275. Cát Tường: luôn luôn may mắn75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái276. Bạch Tuyết: tuyết trắng76. Đinh Hương: một loài hoa thơm176. Hạnh Nhơn: đức hạnh277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch178. Kim Oanh: chim oanh vàng279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.80. Liên Hương: sen thơm179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng280. Lộc Uyển: vườn nai81. Giao Hưởng: bản hòa tấu180. Song Oanh: hai con chim oanh. sinh con năm 2021281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh181. Vân Phi: mây bay282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời83. An Khê: địa danh ở miền Trung182. Thu Phong: gió mùa thu283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng84. Song Kê: hai dòng suối183. Hải Phương: hương thơm của biển284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu85. Mai Khôi: ngọc tốt184. Hoài Phương: nhớ về phương xa285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa87. Thục Khuê: tên một loại ngọc186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm287. Đông Vy: hoa mùa đông88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch288. Tường Vy: hoa hồng dại89. Vành Khuyên: tên loài chim188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết90. Bạch Kim: vàng trắng189. Nhật Phương: hoa của mặt trời290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng191. Nguyệt Quế: một loài hoa292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ93. Bích Lam: viên ngọc màu lam192. Kim Quyên: chim quyên vàng293. Hoàng Xuân: xuân vàng94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé96. Song Lam: màu xanh sóng đôi195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân97. Thiên Lam: màu lam của trời196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.99. Bảo Lan: hoa lan quý198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp100. Hoàng Lan: hoa lan vàng199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc300. Ngọc Yến: loài chim quý200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
III. Đặt tên bé gái 2021 đem lại may mắn
- Tuệ Nhi – Bé là cô gái thông minh, hiểu biết
- Thục Quyên – Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu
- Nguyệt Cát – Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy
- Gia Mỹ – Con là bé cưng xinh xắn – dễ thương của bố mẹ
- Quỳnh Chi – Xinh đẹp và mĩ miều như cành hoa Quỳnh
- Mẫn Nhi – Mong con thông minh – trí tuệ nhanh nhẹn – sáng suốt
- Quỳnh Nhi – Bông quỳnh nhỏ dịu dàng, xinh đẹp, thơm tho, trong trắng
- Nguyệt Ánh – Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.
- Gia Bảo – Con chính là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình.
- Minh Châu – Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.
- Diễm Châu – Con là viên ngọc sáng đẹp, lộng lẫy
- Ngọc Khuê – Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.
- Ngọc Anh – Bé là viên ngọc trong sáng và tuyệt vời của bố mẹ.
- Ngọc Bích – Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khiết.
- Ngọc Lan – Bé là cành lan ngọc ngà của bố mẹ.
- Mỹ Lệ – Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các.
- Bảo Châu – Bé là viên ngọc trai quý giá.
- Ngọc Diệp – là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.
- Gia Hân – Con là cô gái luôn hân hoan, vui vẻ, may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.
- Ngọc Hoa – Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái.
- Quỳnh Hương – Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng.
- Vân Khánh – Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.
- Kim Liên – Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.
- Gia Linh – Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.
- Thanh Mai – xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới.
- Tuệ Mẫn – Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt.
- Kim Oanh – Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái.
- Tú Uyên – Con là cô gái vừa xinh đẹp, thanh tú lại học rộng, có hiểu biết
- Tú Linh – Con là cô gái vừa thanh tú, xinh đẹp vừa nhanh nhẹn, tinh anh
- Diễm Phương – Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.
- Bảo Quyên – Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng.
- Diễm My – Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng.
- Kim Ngân – Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ.
- Bảo Ngọc – Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.
- Khánh Ngọc – Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá.
- Thu Nguyệt – Là ánh trăng mùa thu – vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.
- Nguyệt Minh – Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ.
- Hiền Nhi – Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.
- Hồng Nhung – Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa.
- Khánh Ngân – Con là cô gái có cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ
- Hương Thảo – Con giống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời
- Bích Thủy – Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé.
- Thủy Tiên – Một loài hoa đẹp.
- Ngọc Trâm – Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính.
- Ðoan Trang – Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính.
- Thục Trinh – Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành.
- Thanh Trúc – Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống.
- Minh Tuệ – Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo.
- Kim Liên – Quý giá, cao sang, thanh tao như đóa sen vàng
- Bảo Nhi – Bé là bảo vật quý giá của bố mẹ.
- Ngọc Nhi – Con là viên ngọc quý bé nhỏ của cha mẹ
- Vân Trang – Cô gái xinh đẹp, dáng dấp dịu dàng như mây
- Minh Khuê – Con sẽ là ngôi sao sáng, học rộng, tài cao
- Anh Thư – Con là cô gái tài giỏi, đầy khí phách
- Kim Chi – Con là cành vàng củ bố mẹ. “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.
- Huyền Anh – Nét đẹp huyền diệu, bí ẩn tinh anh và sâu sắc.
- Bích Hà – Cuộc đời con như dòng sông trong xanh , êm đềm, phẳng lặng
- Phúc An – Mong con sống an nhàn, hạnh phúc.
- Thu Ngân – Mong con phát tài, thịnh vượng, ăn nên làm ra
- Quế Chi – Cành quế thơm và quý.
- Hoài An – Con mãi hưởng an bình.
- Hân Nhiên – Bé luôn vui vẻ, vô tư
- Nhã Phương – Mong con gái nhã nhặn – hiền hòa – mang tiếng thơm về cho gia đình
- Tú Anh – Con gái xinh đẹp – tinh anh
- Uyên Thư – Con gái xinh đẹp, học thức cao, có tài
- Thanh Thúy – Mong con sống ôn hòa – hạnh phúc
- Minh Nguyệt – Con gái tinh anh, tỏa sáng như ánh trăng đêm
- Bảo Vy – Mong cuộc đời con có nhiều vinh hoa, phú quý, tốt lành
- Huyền Anh – Cô gái khôn khéo, được mọi người yêu mến
- Bích Liên – Bé ngọc ngà – kiêu sa như đóa sen hồng.
- Khả Hân – Mong cuộc sống của con luôn đầy niềm vui
- Cát Tiên – Bé nhanh nhẹn, tài năng, gặp nhiều may mắn
- Tuệ Lâm – Mong con trí tuệ, thông minh, sáng suốt
- Phương Trinh – Phẩm chất quý giá, ngọc ngà trong sáng
- Băng Tâm – Tâm hồn trong sáng, tinh khiết
- Hạnh Ngân – Cuộc sống của con tràn ngập hạnh phúc, sung túc
- Bích Vân – Tinh khiết như đám mây xanh
- Diệu Tú – Cô gái xinh đẹp, khéo léo,tinh anh
- Thùy Linh – “Khôn khéo, dịu dàng nhưng vẫn nhanh nhẹn và tháo vát” là điều mà bố mẹ muốn gửi gắm cho con gái qua cái tên này.
- Quỳnh Trâm – Con là cô gái dịu dàng, đầy nữ tính mà vô cùng quý phái, sang trọng
- Diễm Thư – Cô tiểu thư xinh đẹp.
- Trúc Linh – Cô gái vừa thẳng thắn, mạnh mẽ, dẻo dai như cây trúc quân tử, lại xinh đẹp, nhanh nhẹn, tinh khôn.
- Thảo Tiên – Vị tiên của loài cỏ, cây cỏ thần.
- Cát Thảo – Cô gái mạnh mẽ, phòng khoáng, gặp nhiều may mắn.
- Hoàng Kim – Cuộc sống phú quý, rực rỡ, sáng lạng.
- Nhã Uyên – Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ.
- Thanh Vân – Con dịu dàng, đẹp đẽ như một áng mây trong xanh.
- Như Ý – Con chính là niềm mong mỏi bấy lâu của bố mẹ.
- Ngọc Quỳnh – Con chính là viên ngọc quý báu của bố mẹ.
- Ngọc Sương – Ngụ ý “bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.”
- Mỹ Tâm – Cái tên mang ý nghĩa: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.
- Phương Thảo – Có nghĩa là “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu.
- Diễm Kiều – Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu.
- Thiên Kim- Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, bé yêu của bạn là tài sản quý giá nhất của cha mẹ.
- Mỹ Duyên – Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.
- Thanh Hà – Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn.
- An Nhiên – Cuộc đời con luôn nhàn nhã, không ưu phiền
- Đan Thanh – Cuộc đời con được vẽ bằng những nét đẹp, hài hòa, cân xứng
- Hiền Thục – Không chỉ hiền lành, duyên dáng mà còn đảm đang, giỏi giang là những gì mà bố mẹ gửi gắm tới con qua cái tên này.
IV. Những tên không nên đặt cho con gái sinh năm 2021
Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Sửu là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Sửu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…
Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con trâu.
Trâu không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…
Khi trâu lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Sửu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình, Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi trâu bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ. Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của tinhve.vn.